Kula XIV

kula xiv

botan dockynang

Giới thiệu nhân vật

Kula Diamond (ク ー ラ ・ イ ア, Kūra Daiamondo) lần đầu ra mắt là ở vai trò 1 boss phụ trong KOF 2000 (boss cuối là Clone Zero). Ở những giải KOF sau, Kula tham gia với tư cách là võ sĩ binh thường

Màu tóc ban đầu của Kula là màu vàng dâu tây (Được xác nhận sau khi game phát hành) nhưng chuyển thành xanh biển nhạt khi cô kích hoạt sức mạnh của minh Kula thường đi chung với các cộng sự là Diana, Foxy và Cand Diamond.

Biệt danh chính thức của Kula là Ice Doll (アイス ドール, Aisu dōru) (Búp bê tình à nhầm, Búp bê băng giá)

Tại bảo tàng trò chơi điện tử Vigamus (được tài trợ bởi thành phố Rome, Bản sao minh họa của Kula được coi là linh vật của kỷ nguyên New Millennium (Thiên niên kỷ mới) của Neo Geo

Profile

avachi kula xiv

Tên Kula Diamond
Ngày sinh 29/5 (14 tuổi trong game)
Nơi sinh Không rõ
Chiều cao 169 cm
Cân nặng 48 kg
Nhóm máu Không rõ
Gia đình/ quan hệ Candy Diamond (bạn và là chị em gái) Foxy & Diana (Kula coi là mẹ)
Nghề nghiệp Từng là đặc vụ của NESTS
Thích Kẹo
Ghét Đám đông và lửa
Sở thích Thu thập 1 số bộ phận để sửa lại Candy, vẽ nguệch ngoạc với Candy
Số đo 3 vòng 81 – 57 – 83
Món ăn yêu thích Kem dâu, kẹo các loại
Thể thao sở trường Trượt băng (có thể nhìn thấy trong các chiêu thức)
Vũ khí Giầy trượt băng
Phong cách chiến đấu Võ thuật khắc chế K’

Cốt truyện

Kula Diamond được NESTS tạo ra với bí danh “Anti-K” với mục đích là để hốt xác K’ – “kẻ phản bội tổ chức”. Kula có chung thiết kế  với K’ từ kỹ năng cho đến trang phục nhưng DNA thì được dùng băng để thay thế. Do tác dụng phụ của ca phẫu thuật, nên tâm trí của Kula đã bị đưa về là 1 đứa trẻ. Mặc dù NESTS thật sự muốn tạo ra 1 con rối vô hồn không có cảm xúc (trong hình hài 1 cô bé ngây thơ), nhưng họ vẫn không muốn đi vào vết xe đổ K’, nên đã tạo ra Candy Diamond – 1 người máy android luôn theo dõi mọi hành vi của Kula, đảm bảo rằng Kula sẽ luôn hoàn thành nhiệm vụ và sẵn sàng giúp đỡ cô trong mọi trận chiến. Bên cạnh đó, NESTS cũng cử thêm 2 đặc nhiệm hàng đầu là Diana và Foy theo giám sát và ngăn chặn mọi dấu hiệu phản bội của Kula.

Kula thường nhận lệnh từ Diana hay Foxy là tiêu diệt mọi kẻ phản bội lại NESTS, cụ thể là Zero hay Ignitz. Nhưng cô bé thường vì lợi ích chung của mọi người mà không tuân theo lệnh, đáng kể nhất là phá hủy Zero cannon. Sau khi NESTS sụp đổ, Kula kết thân với chính định mệnh của đời mình – K’ và với những người bạn của anh ấy, vì cô bé biết cuộc sống của mình và họ đều bị hủy hoại bởi NESTS. Whip trìu mến gọi Kula là “em út” của nhóm. Trước khi đến giải đầu KOF XIII, Kula ở chung căn hộ với Maxima và K’ và trở thành bạn tám chuyện qua điện thoại với Chin Getsai, lão sư hứa rằng cô bé sẽ có rất nhiều kem nếu tham gia giải chung với những người bạn của mình. Chị Whip cũng bảo cô bé như thế nên Kula quyết định cùng ghi danh tham gia giải KOF XIII

Trong series Maximum Impact, Kula đồng ý tham gia giải đấu và dưới lệnh của Heidern truy tìm thông tin của tiến sĩ Makisima,  người cần thiết trong việc sửa lại lõi hạt nhân của Maxima. Trong giải đấu, cô bé đã chạm mặt đối thủ Nagase và đánh bại cô ấy, và Kula thề sẽ trả thù cho sự sỉ nhục mà cô ấy đã chịu. Kula cuối cùng phát hiện ra rằng tiến sĩ đã được đưa đi nơi khác, và cô bé rời khỏi giải đấu.

Tính cách

Trước khi trở thành sát thủ thì Kula chỉ là 1 đứa trẻ. Khi làm việc cho NESTS hoặc Foxy – Diana, Kula không nương tay cho bất cứ ai mà cô bé thấy là vô dụng. Trong thời gian ở NESTS, cảm xúc của Kula bị kìm nén, và cô bé được miêu tả là một cô gái lạnh lùng khi thực hiện nhiệm vụ của mình. Càng về sau, Kula bớt lạnh lùng và trở nên trẻ con hơn.

Kula luôn cố gắng hết sức để mình trở thành 1 người nhân đạo, để mọi người không xem cô bé như là 1 loại vũ khí. Cô bé không muốn sử dụng hết toàn bộ sức mạnh của mình để không bị tai nạn sẽ giết nhầm người vô tội, Kula sợ mình sẽ trở lại vết xe cũ vì thế nên Kula thích kiểu cận chiến hơn và Kula thường hay lo cho đối thủ của mình sau khi đánh bại họ.

Mặc dù là 1 cô bé ngây thơ và ngọt ngào này, Kula gặp một số vấn đề kìm chế sự tức giận. Thường là vì mấy người hay thể hiện bản thân, đánh giá thấp cô bé, nhắc lại nguồn gốc của cô bé và gọi Kula là 1 món vũ khí. Sẵn tiện thì Kula cũng nổi giận khi thấy lửa (đúng kiểu ghét của nào trời trao của nấy).

Thông tin bên lề

Tuyệt kỹ của Kula mang tên “La*Cachora” được dựa trên tên đội đấu vật chuyên nghiệp của phụ nữ ở Nhật Bản là “Las Cachorras Orientales” – Đôi này đóng vai phản diện và có động tác có thể gây ra chấn thương cho đối thủ. Động tác của Kula cũng dựa theo một số võ sĩ nữ tạo dáng trước một đối thủ dễ bị kích động.

Trên lưng chiếc áo khoác cũ của Kula có một hình ảnh trái tim với 2 thanh kiếm xuyên qua nó, với dòng “Pussy Cat” được viết ở trên nó.

Trang phục hiện tại của Kula có cụm từ “Coeur de Diamant” được viết trên lưng. Cụm từ này có nghĩa là Diamond Heart – Trái tim kim cương trong tiếng Pháp.


sp-kulaxiv

Thông tin cơ bản

Tên Nhật クーラXIV Ver
Đội N.E.S.T.S (mặt sau)
Tư chất LR
Thuộc tính Vệ
Thể loại Tấn công toàn bộ, đóng băng địch

Bộ kỹ năng

doc chieu

SLIDER SHOOT→RAY SPIN
Tấn công một hàng ngang, hút 200 nộ của mục tiêu chính. Tăng 20% tỷ lệ đỡ đòn và kháng chí mạng cho bản thân (2 lượt). Có 30% xác suất gây đóng băng mục tiêu chính (1 lượt), khi đóng băng thành công sẽ gây thêm 20% sát thương. Nếu đang có khiên sẽ hồi 20% độ bền của khiên, nếu không có khiên sẽ hồi 10% HP.
MAX. SLIDER SHOOT→RAY SPIN  (tứ môn)
Tấn công một hàng ngang, hút 250 nộ của mục tiêu chính. Tăng 30% tỷ lệ đỡ đòn và kháng chí mạng cho bản thân (2 lượt). Có 30% xác suất gây đóng băng MAX (giảm 30% tốc độ hồi nộ) lên mục tiêu chính (1 lượt), khi đóng băng thành công sẽ gây thêm 30% sát thương. Cần 2 lần giải trừ mới có thể hóa giải đóng băng MAX này, khi đóng băng MAX bị giải hoàn toàn, sẽ khiến mục tiêu bị giảm 200 nộ. Nếu đang có khiên sẽ hồi 25% độ bền của khiên, nếu không có khiên sẽ hồi 12% HP.

tuyet ky

ĐẤU TRƯỜNG ĐÓNG BĂNG
Tấn công toàn bộ phe địch, địch càng ít sát thương càng cao, tăng tối đa đến 120%. Trong 2 lượt, tăng 20% công, thủ và kháng chí mạng cho bản thân. Trong 2 lượt, giảm 20% sát thương của những địch có trên 500 nộ.
Có 50% xác suất gây đóng băng lên 2 địch (giảm 20% tốc độ hồi nộ) trong 1 lượt, nếu đóng băng thành công, sẽ gây lên những mục tiêu đó sát thương thêm bằng 12% HP của hắn, giảm 20% tỷ lệ kháng chí mạng và tỷ lệ chữa trị trong 2 lượt.
Ngoại trừ hiệu ứng đóng băng, tất cả hiệu ứng khác trong đợt tung tuyệt kỹ này đều bỏ qua miễn khống. 
MAX. ĐẤU TRƯỜNG ĐÓNG BĂNG (thức tỉnh vũ khí)
Tấn công toàn bộ phe địch, địch càng ít sát thương càng cao, tăng tối đa đến 150
%. Trong 2 lượt, tăng 30% công, thủ và kháng chí mạng cho bản thân. Đợt tấn công này không gây hồi nộ địch. Trong 2 lượt, giảm 25% sát thương của những địch có trên 500 nộ. Lần đầu tiên tung tuyệt kỹ sẽ tăng 20% tỷ lệ khống chế.
Có 50% xác suất gây đóng băng MAX lên 2 địch (giảm 30% tốc độ hồi nộ) trong 1 lượt, nếu đóng băng thành công, sẽ gây lên những mục tiêu đó sát thương thêm bằng 12% HP của hắn, giảm 30% tỷ lệ kháng chí mạng và tỷ lệ chữa trị trong 2 lượt.
Cần 2 lần giải trừ mới có thể hóa giải đóng băng MAX này, khi đóng băng MAX bị giải hoàn toàn, sẽ khiến mục tiêu bị giảm 200 nộ.
Ngoại trừ hiệu ứng đóng băng, tất cả hiệu ứng khác trong đợt tung tuyệt kỹ này đều bỏ qua miễn khống.
SMAX. GLACIER RIDGE (lục môn + thức tỉnh vũ khí)
Tấn công một mục tiêu (ưu tiên địch có chỉ số công cao nhất), gây thêm sát thương bằng 40% ra toàn bộ địch. Trong 2 lượt, tăng 35% công, thủ và kháng chí mạng cho bản thân. Đợt tấn công này không gây hồi nộ địch. Trong 2 lượt, giảm 30% sát thương của những địch có trên 500 nộ (không thể hóa giải).
70% xác suất gây đóng băng MAX lên mục tiêu chính (giảm 100% tốc độ hồi nộ, không thể hóa giải băng) trong 1 lượt, sau khi băng tan sẽ giảm của mục tiêu 300 nộ, lượt đầu tiên khi tung tuyệt kỹ sẽ chắc chắn gây đóng băng, bỏ qua miễn khống. Đồng thời có 50% xác suất gây đóng băng MAX lên 1 địch ngẫu nhiên (giảm 40% tốc độ hồi nộ), cần 2 lần giải trừ mới có thể hóa giải đóng băng MAX này, khi đóng băng MAX bị giải hoàn toàn, sẽ khiến mục tiêu bị giảm 200 nộ. Nếu đóng băng thành công, sẽ gây lên những mục tiêu đó sát thương thêm bằng 18% HP của hắn, giảm 30% tỷ lệ kháng chí mạng và tỷ lệ chữa trị trong 2 lượt.
Sàn đấu sẽ đổi thành “Sàn đấu băng” (duy trì vĩnh viễn), tăng 30% tỷ lệ khống chế của bản thân, giảm 30% tốc độ hồi nộ của toàn bộ phe địch. Nếu Kula XIV của phe địch không tung tuyệt kỹ SMAX thì không thể lĩnh hội hiệu quả của “Sàn đấu băng”. Khi Kula XIV của phe ta hoặc phe địch bị hạ gục thì sàn đấu sẽ trở lại như cũ. Nếu sàn đấu lúc này đã là “Sàn đấu dung nham” thì sẽ chuyển thành “Sàn đấu băng lửa”.
Ngoại trừ hiệu ứng đóng băng, tất cả hiệu ứng khác trong đợt tung tuyệt kỹ này đều bỏ qua miễn khống.

noi tai

Cường hóa công HP
Tăng lực công kích và HP của bản thân 5% (0.05% mỗi lv).
PUSSY CAT
Khi ra trận sẽ giảm công (15% ở lv 1, vĩnh viễn) và 10% sát thương (2 lượt) của toàn bộ phe địch. Nội tại giảm công và sát thương này bỏ qua miễn khống. Bản thân vô hiệu với đóng băng và đóng băng MAX, mỗi lần bị giảm nộ sẽ hồi lại 150 nộ.
Khi vào trận sẽ buff “khiên băng” cho bản thân (độ bền khiên bằng 50% HP của Kula XIV), trong thời gian khiên còn hiệu lực, sẽ tăng 30% kháng sát thương, kháng sát thương độc chiêu, kháng sát thương tuyệt kỹ cho bản thân (2 lượt đầu khi ra trận sẽ tăng thành 50%), vô hiệu với choáng, tê liệt, câm lặng, hóa đá. Khi khiên bị vỡ, kháng sát thương, kháng sát thương độc chiêu, kháng sát thương tuyệt kỹ đó sẽ duy trì thêm 1 lượt.
Khi nhận sát thương chí tử, sẽ tự giải mọi hiệu ứng khống chế kể cả hóa đá, bản thân bước vào trạng thái đóng băng (trạng thái ẩn thân), lượt sau của phe ta sẽ tự giải băng, hồi 300 nộ và 30% HP (mỗi trận kích hoạt tối đa 1 lần). Khi vào trận, nếu là 1vs1 sẽ tăng cho bản thân 50% sát thương và sát thương tuyệt kỹ, duy trì vĩnh viễn.
MAX. PUSSY CATnhị môn
Khi ra trận sẽ giảm công (15% ở lv 1, vĩnh viễn) và 10% sát thương (2 lượt) của toàn bộ phe địch. Nội tại giảm công và sát thương này bỏ qua miễn khống. Tăng 30% xác suất tung độc chiêu. Bản thân vô hiệu với đóng băng và đóng băng MAX, mỗi lần bị giảm nộ sẽ hồi lại 200 nộ và bỏ qua hiệu ứng giảm nộ trong 1 lượt.
Khi vào trận sẽ buff “khiên băng” cho bản thân (độ bền khiên bằng 50% HP của Kula XIV), trong thời gian khiên còn hiệu lực, sẽ tăng 30% kháng sát thương, kháng sát thương độc chiêu, kháng sát thương tuyệt kỹ cho bản thân (2 lượt đầu khi ra trận sẽ tăng thành 50%), vô hiệu với choáng, tê liệt, câm lặng, hóa đá. Khi khiên bị vỡ, kháng sát thương, kháng sát thương độc chiêu, kháng sát thương tuyệt kỹ đó sẽ duy trì thêm 1 lượt.
Khi nhận sát thương chí tử, sẽ tự giải mọi hiệu ứng khống chế kể cả hóa đá, bản thân bước vào trạng thái đóng băng (trạng thái ẩn thân), lượt sau của phe ta sẽ tự giải băng, hồi 300 nộ và 30% HP, kích hoạt khiên băng với độ bền bằng 20% HP của Kula XIV (mỗi trận kích hoạt tối đa 1 lần). Khi vào trận, nếu là 1vs1 sẽ tăng cho bản thân 50% sát thương và sát thương tuyệt kỹ, duy trì vĩnh viễn.

Skin

skin kula xiv

Số mệnh

Duyên N.E.S.T.S: Có Foxy, Angel tăng 25% công
  Đội K’: Có K’ XIV, Maxima XIV tăng 25% HP
  Thiếu nữ nổi tiếng: Có Athena 02 UM, Yuri, Momoko tăng 25% HP
Huy hiệu hh my nu Mỹ nữ
Sách hs ma luc Ma lực
Vũ khí hvk kula xiv Thủy tinh cực hàn
Hồn rua 2 Băng quy: Khi bị tấn công sẽ hồi 55 nộ. Lượt đầu tiên khi vào trận sẽ có một lượng nộ lớn.
Duyên ngầm avatar-kula avatar-foxy avatar-k'

Viện trợ

Kích hoạt Kể từ lượt thứ 1, kích hoạt vào đầu lượt nếu phe ta tung 1 tuyệt kỹ.
Kỹ năng Tấn công toàn bộ mục tiêu, địch càng ít sát thương càng cao. 
Hiệu quả Trắng: Tấn công toàn bộ mục tiêu, địch càng ít sát thương càng cao (tăng đến 150%), tăng 25% sát thương và công, 30% sát thương tuyệt kỹ, cho bản thân. Có thể tham chiến từ lượt thứ 3 trở đi. Kula XIV 4 sao (sau khi đã học nội tại) khi tham chiến, sẽ tăng 15% kháng sát thương độc chiêu và kháng sát thương tuyệt kỹ trong 2 lượt.
  Lục: có 40% xác suất gây đóng băng mục tiêu chính trong 1 lượt, nếu đóng băng thành công sẽ giảm 38% kháng chí mạng của mục tiêu trong 2 lượt. Kula XIV (sau khi đã học nội tại) khi tham chiến, sẽ tăng 25% sát thương và kháng sát thương, duy trì vĩnh viễn. Mở ô 1 sách hỗ trợ.
  Lam: tăng 10% sát thương. Gây thêm sát thương bằng 18% HP tối đa lên mục tiêu bị đóng băng. Mở ô 2 sách hỗ trợ. +1 số lần giới hạn hỗ trợ.
  Tím: tăng 10% sát thương. Nếu mục tiêu bị tấn công có lượng nộ lớn hơn 500, sẽ giảm 30% sát thương của hắn (2 lượt, bỏ qua miễn khống, không thể hóa giải). Mở ô 3 sách hỗ trợ.
  Cam: tăng 10% sát thương. Có 40% xác suất gây đóng băng MAX lên mục tiêu chính trong 1 lượt (cần 2 lần giải trừ mới có thể hóa giải đóng băng MAX này, khi đóng băng MAX bị giải hoàn toàn, sẽ khiến mục tiêu bị giảm 200 nộ), giảm 25% tốc độ hồi nộ của mục tiêu bị đóng băng trong 1 lượt. Có thể tham chiến từ lượt thứ 1 trở đi.
  Đỏ: tăng 30% sát thương. Tuyệt kỹ đổi thành SMAX, tấn công một mục tiêu có chỉ số công cao nhất, gây 40% sát thương lan ra những địch còn lại, xác suất gây đóng băng MAX tăng lên thành 70%, lượng giảm tốc độ hồi nộ tăng thành 75%. +1 số lần giới hạn hỗ trợ.

Hình ảnh

(Bấm vào hình để phóng to)

kula xiv khung 1 kula xiv khung 2

Quote

Tên nhân vật: Băng Tuyết Tinh Linh – tiểu Khứ La – (Kula XIV – linh hồn băng bé bỏng)
Độc chiêu: Quang Toàn Chuyển – Ánh sáng cầu vồng nơi bắc cực (hiện tượng hiếm ở Bắc Cực)
Gurai wo kurutto!
Xoay, Xoay, xoay nà!
Tuyệt kỹ: Toàn Thạch Kết Giới – Đóng băng nguyên khối
Ikuyo…  a ha ha há!
Tiến lên
Tuyệt kỹ SMAX: Băng Xuyên Lãnh Tĩnh – Sông băng lạnh lẽo
Kura, ganbarou! Ikuyo… Ite ke… Bleh… Sore… Kowareccha.
Kula, đang cố nà! Xông lên…  Lêu lêu… Bạn… banh chành nà!!!

Một suy nghĩ 18 thoughts on “Kula XIV

      1. Ah ơi cho em hỏi nội tại giảm công của kula XIV có cộng dồn với những vs có nội tại giảm công # ko. Thank

        Thích

      2. A bưu cho e hỏi vậy kula đẳng đỏ tung samx đóng băng có thể giải hai lần phải k ạ

        Thích

  1. Rõ ràng kể cả trong pk ta có thể thấy điểm yếu là ko khiên thì vô cùng yếu ớt thế nào
    Nhị môn kiểu gì cũng thêm khiên và khi chết dc rs khiên lại, nếu ko thì ko cơm cháo gì dc

    Thích

  2. Phân tích về Kula XIV
    Về khoản hồi phục : 20% hồi phục khiên hoặc 10% hồi phục HP nêu mất khiên
    Về khoản đame : tăng 20%/30% công địch càng ít st càng cao 120%/150% độc chiêu hay tuyệt kỹ đóng băng thành công đều gây thêm st và khi có hvk sát thương tuyệt kỹ ko gây hồi nộ
    Về khoản cc : Giảm 20%/25% st cho kẻ địch trên 500 (turn 1 100% kẻ địch đều trên 500 nộ nên team hơn uy sẽ lợi thế ,khi cả team có bị dính hiệu ứng mềm đa có những con có khả năng giải cc đều tự giải cho chính mình rồi mới ưu tiên đồng đội hiện tại chỉ có mizuchi hoặc thần bài nếu có lá♧ ngay turn 1 [VD: mèo teryko hay clark ralf] và những con nộ turn 1 mà không tự giải cc trước khi tung tuyệt kỹ đều sẽ bị hao hụt sát thương đều sẽ bị giảm st) (chưa tinh thêm nội tại của kula và nội tại bình thường + nội tại tam hệ của mizuchi)(Gặp team có nhiều giải cc hoặc có onna đã khắc chế gần hết cc giảm 20%/25% st của kula)
    Có đóng băng/đóng băng Max giảm 20%/30% kháng chí mang và tỳ lệ chữa trị
    Giảm 15% công và 10% sát thương (bỏ qua miễn cc) và có thể tăng trưởng (giảm công tăng trưởng 0.05%/1lv nên có khả năng giảm sát thương cũng tăng trưởng 0.05%/1lv theo giảm công)
    Về khoản Thủ:
    Khiên = 50% HP
    Chí tử trong 1 turn không thể chọn làm mục tiêu hết turn chí tử hồi 30% HP và 300 nộ (cái này được cái trạng thái không thể chọn làm mục tiêu điểm mạnh là khả năng ẩn thân và hượng nộ hồi phục nộ [= lượng nộ shion hút được sau khi ẩn thân) còn điểm yếu nằm ở khoảng hồi phục lại chỉ có 30% HP [có thể nhị môn của kula XIV sẽ cải thiện] chỉ = 2 môn Ryo thiên cẩu [thiên cẩu còn sài được 3 lần bù lại kula ẩn thân nên coi như hơn Ryo thiên cẩu mặt ẩn thân) và lượng hồi máu trên còn khá ít so với mặt bằng chung những võ sĩ có nội tại kháng chí tử (hơn 2 môn của Athena XIII [Athena XIII hồi 1HP/25%HP khi trong điều kiện không lý tưởng/lý tưởng ])
    Lúc còn khiên :
    Tăng 50% kháng sát thương , 50% kháng sát thương độc chiêu và 50% kháng sát thương tuyệt kỹ trong 2 turn đầu và giảm còn 30% kháng sát thương , 30% kháng sát thương độc chiêu , 30% kháng sát thương tuyệt Kỹ khi đến turn thứ 3 và khiên vô hiệu với cc cứng bình thường (choáng, tê liệt, câm lặng, hóa đá)
    -> kula thiên về hướng tanker thuần – tanker cường hóa vào hết khả năng trụ vững trước các đợt sát thương nhận vào và đồng thời có những cc mang thiên hướng kìm hãm sức mạnh team địch
    BÂY GIỜ MỚI ĐẾN PHẦN CHÍNH:
    Nội tại kula XIV
    trong thời gian khiên còn hiệu lực, sẽ tăng 30% kháng sát thương, kháng sát thương độc chiêu, kháng sát thương tuyệt kỹ cho bản thân (2 lượt đầu khi ra trận sẽ tăng thành 50%):
    Nội tại mizuchi tăng : 9% st 15% kst (lv skill của mizuchi của bài viết này là lv1)
    Nội tại tam hệ mizuchi tăng :30% kháng sát thương tuyệt kỹ và 15% kháng sát thương trong 2 lượt
    Nội tại Athena XIII tăng:
    Khi vào trận, “fan” của Athena XIII sẽ được buff 20% tỷ lệ kháng sát thương cơ bản của Athena XIII (50% nếu là “fan” nữ), và 10% kháng sát thương tuyệt kỹ (cho fan nữ) trong 2 lượt đầu. (Kst cơ bản Của Athena XIII : 46% thì kula XIV tăng thêm 23%) (kháng sát thương cơ bản Athena XIII của người viết bài này là 46%) (kula nộ turn đầu)
    buff tất cả hiện có :
    50% kst + 30% kst + 23% kst
    50% kst tuyệt kỹ+ 30% kst tuyệt kỹ +10% kst tuyệt kỹ
    50% kst độc chiêu
    Vì kula nộ turn 1 20% công thủ 20% kháng chí mạng
    Tổng buff :
    103% kst + 90% kst tuyệt kỹ + 50% kst độc chiêu + 20% công thủ + 20% kháng chí mạng (nếu kula tung tuyệt kỹ trước)
    Và hết 2 turn đầu kula còn 45% kst 30% kst ulti và 30% kst độc chiêu (vì nội tại mizuchi cho 15% kst và 9% st)
    (Tất cả các nội tại là nội tại bình thường chưa tính thêm hiệu quả của nội tại 2 môn của các võ sĩ trên)
    Giả sử Kháng sát thương cơ bản của Kula XIV rơi vào tầm 60% thì kula sẽ nhận đc chỉ số sau:
    120% kst + 90% kst tuyệt kỹ +50% kst độc chiêu (+ 20% công thủ + 40% kháng chí mạng + 20% đỡ đòn [Nếu kula tung cả tuyệt kỹ và độc chiêu ngay turn 1])

    Giải thích sơ bộ trước các chỉ số trước khi có chữ giả sử:
    Game có 2 chỉ số là chỉ số thêm và chỉ số cơ bản
    Chỉ số thêm đến từ bộ skill của võ sĩ
    Chỉ số cơ bản đến từ bảng thông tin chi tiết của từng võ sĩ
    Chỉ số thêm luôn cường hóa các chỉ số cơ bản
    Còn các chỉ số ko xuất hiện trong chỉ số cơ bản luôn ngầm hiểu là 100%
    VD Như kst độc chiêu , kst tuyệt kỹ hay sát thương độc chiêu và sát thương tuyệt kỹ
    (Bài viết này mang tính phân Tích kula XIV và chỉ số cơ bản của kula XIV sau khi nhận các buff lợi về mình ,Nếu anh em thấy bài viết ko đúng hay sai góp hay góp ý để người viết sửa bài xin đừng gạch đá người viết nha chức anh em qua được bả kula để ăn tết trọn vẹn UwU)
    Ngày viết bài :28/12

    Thích

    1. Wow, có rảnh lắm luôn
      Tóm lại kula này rất trâu 2 turn đầu và khi có khiên, đặc biệt trâu hơn khi chơi hạt nhân và athena xiii
      Bộ skill mang thiên hướng gây hiệu ứng khá nhiều, đa phần là giảm st, và giảm hồi nộ. Đánh trước rất lợi, đi 6v6 tốt
      Mất khiên là mất hết —> siêu giấy
      Khắc tinh có thể là Oswald chém theo % máu dễ mất khiên sớm, dễ gáy. Ralf với 3-4 trái bom trên người( bom ralf nổ gần như hoàn toàn ko ảnh hưởng bởi thủ hay kst, dù có ăn cả ám eiji )

      Thích

Bình luận về bài viết này